Cách đọc, viết đúng số tự nhiên, chữ số La Mã

Số tự nhiên và số La Mã là 2 nội dung quan trọng đối với các học sinh tiểu học. Đâu là cách để các em đọc, viết đúng số tự nhiên, chữ số La Mã? Những quy tắc dưới đây đáng để phụ huynh, học sinh tham khảo!

Định nghĩa số tự nhiên, số La Mã

Số tự nhiên là các số 0, 1, 2, 3, 4,… được dùng với hai mục đích là đếm hoặc đo thứ hạng. Số La Mã có nguồn gốc từ thời Roma cổ đại và sử dụng cho tới ngày nay. Loại chữ số này được dùng phổ biến trong bảng thống kê, trên đồng hồ treo tường…

Cách đọc và viết đúng số tự nhiên đúng chuẩn

Ở cấp tiểu học, các bé mới được tiếp cận số tự nhiên. Bởi thế mà nhiều em loay hoay không biết đọc, viết số đúng cũng dễ hiểu. Để đọc đúng, viết đúng, các em cần chia số thành nhiều lớp. Các lớp có thể gồm: Triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, chục, đơn vị.

Cả đọc và viết đúng số tự nhiên được thực hiện từ trái sang phải, theo thứ tự các lớp. Riêng với hàng đơn vị, cách đọc có phần đặc biệt:

  • Hàng đơn vị là “1”: Đọc là “một” khi hàng chục nhỏ hơn, hoặc bằng “1”. Đọc là “mốt” khi hàng chục > 2.
  • Hàng đơn vị là “4”: Đọc là “bốn” khi hàng chục nhỏ hơn, hoặc bằng “1”. Đọc là “mươi tư” khi hàng chục > 2.
  • Hàng đơn vị là “5”: Đọc là “năm” khi hàng chục bằng “0”. Đọc là “mươi lăm” khi hàng chục > 0.
Có thể bạn quan tâm:  Tả hoa mai - Bài văn mẫu hay nhất đạt điểm 9, 10

Cách đọc và viết số La Mã đúng chuẩn

Lên lớp 3, các em học sinh sẽ được làm quen với số La Mã. Để đọc và viết loại chữ số này không phải đơn giản. Bởi số La MÃ có rất nhiều quy tắc cần nhớ. Hướng dẫn đọc và viết dưới đây sẽ giúp các em học tốt hơn:

Cách viết số La Mã

Dãy chữ số La Mã bao gồm 7 chữ số tương ứng giá trị như sau: I=1; V=5; X=10; L=50; C=100; D=500; M=1000. Sau đó, các chữ số được cộng và trừ để ra con số bạn muốn viết. Nhưng bạn phải tuân theo các nguyên tắc sau:

  • Các chữ số I, X, C, M không được xuất hiện quá 3 lần.
  • Các chữ số V, L, D được phép xuất hiện tối đa 1 lần.
  • Các chữ số lặp lại 2 hoặc 3 lần thì số có giá trị gấp 2, 3 lần chữ số. Ví dụ: X=10, XX=20, XXX=30.
  • Quy tắc phải cộng, trái trừ, không được phép cộng thêm quá 3 chữ số La Mã. Ví dụ: X=10, XI=11.

Đọc thêm bài viết: Ví dụ về đoạn văn diễn dịch – Tham khảo ngay để làm văn hay!

Cách đọc số La Mã

Bạn đã biết đọc số La Mã như thế nào cho đúng hay chưa? Chỉ cần ghi nhớ quy tắc, bạn có thể đọc chính xác và dạy lại cho các em nhỏ:

  • Khác với số tự nhiên, số La Mã không có số 0.
  • Số La Mã được đọc theo giá trị từ trái sang phải. Người đọc cần lưu ý vào các nhóm chữ số cộng hoặc trừ để tính.
  • Một ví dụ để bạn đọc dễ hiểu như sau: Ta có số LXXXIII, l=50, XXX=30, III=3. Vậy LXXXIII=50+30+3=83.
Có thể bạn quan tâm:  Kim động (Hưng yên): Phát triển kinh tế toàn diện

Số tự nhiên và số La Mã là tiền đề để học sinh học tốt môn Toán. Bên cạnh đó, các loại số còn có mặt nhiều trong đời sống của chúng ta. Hy vọng cách đọc, viết đúng số tự nhiên, số La Mã sẽ giúp bé học mau tiến bộ. Mời bạn tham khảo thêm nhiều kiến thức toán học thú vị cho các bé tại Giaovienvietnam.vn!

Để lại Lời nhắn