Những dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn
Trong chương trình Tiếng Anh 6, học sinh được làm bài tập về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Trong phần này, chúng tôi sẽ giới thiệu những dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn.
Phần lý thuyết của thì hiện tại đơn chúng tôi đã nêu trong bài tập tiếng anh 6 về các thì. Về dấu hiệu nhận biết, dấu hiệu chủ yếu của thì hiện tại đơn là các từ chỉ tần suất. Đó là always, usually, sometimes, seldom, rarely, hardly, never, regularly. Hay là từ every + thời gian. Ví dụ: every month, every year, every week, everyday,…
Một dấu hiệu nữa của thì hiện tại đơn là cụm từ chỉ số lần once/twice/three times/four times. Ví dụ như twice a week, three times a month, once a day,… Đây là những từ rất dễ nhận thấy. Nó thường xuất hiện ở đầu câu hoặc cuối câu. Tuy nhiên,, để làm tốt bài tập trên lớp hoặc đề thi học kì Tiếng Anh 6 thì các bạn nên học thuộc những dấu hiệu này.
Những dấu hiệu nhận biết của hiện tại tiếp diễn
Để làm tốt những bài tập về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, chúng tôi tiếp tục giới thiệu những dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn.
Nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn khi trong câu có các dấu hiệu thời gian. Cụ thể là now, right now, at the moment, at present, at + giờ cụ thể. Ví dụ, it is raining now (trời đang mưa bây giờ). Trong câu này có xuất hiện từ “now”, do đó câu sẽ chia ở dạng hiện tại tiếp diễn.
Một dấu hiệu nữa của thì hiện tại tiếp diễn là các động từ: look, listen, keep silent. Những từ này thường đứng đầu câu và kè dấu chấm than. Ví dụ, “Look! The bus is coming”.
Bài tập về thì hiện tại đơn
Ví dụ 1: Điền trợ động từ phủ định cho các câu sau:
a) I ………. like playing football.
b) He ……….go to the school this morning.
c) You……….go to bed late.
d) They …………..do the homeworks on weekends.
e) My sister …………..come back home at 5pm
f) The bus ……………..leave at 11am
g) All of my friends ……………….live in city.
h) The dog …………like me.
Lời giải:
a) don’t/ do not
b) doesn’t/ does not
c) don’t/ do not
d) don’t/ do not
e) doesn’t/ does not
f) doesn’t/ does not
g) don’t/ do not
h) doesn’t/ does not
Ví dụ 2: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc
a) Police (catch/ catches) robbers
b) My dad is an officer. He always (wears/wear) a tie with suit.
c) My brother (has/have) a cat.
d) John and Monica (eats/eat) out every weekends.
e) Linda is a teacher. She (teaches/teach) students.
Lời giải:
a) catch
b) wears
c) has
d) eat
e) teachs
Bài tập ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn
Ví dụ 1: Hoàn thành câu dưới đây với dạng đúng của động từ trong ngoặc dưới đây:
a) My mother ………….. (buy) vegetable at market now.
b) Mike ……….(not study) Japanese in library. He’s at home his friend’s home.
c) ……………..(she, run) down the street?
d) Listen! The teacher ………(speak)
e) Many people ……(wait) for the bus at present.
f) Where is Hana? She …………(feed) the fish upstairs
g) My neighbors ……..(travel) around Asia now.
h) The little boy ……..(drink) milk.
g) I am not sure Mary ……(cook) dinner. She ……(call) phone
Lời giải:
a) is buying
b) doesn’t studying
c) Is she running
d) is speaking
e) are waiting.
f) is feeding
g) are traveling.
h) is drinking.
g) is not cooking, is calling
Bài tập hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn chọn lọc
Sưu tầm: Trần Thị Nhung