Bộ đề thi khảo sát năng lực giáo viên Tiểu học có đáp án

Xem trước nội dung file trực tiếp trên web (link tải về ở cuối trang)

  • Số lượng file 1

Miêu tả nội dung tập tin

Bộ đề thi khảo sát năng lực giáo viên Tiểu học có đáp án bao gồm đề thi đánh giá năng lực giáo viên Tiểu học môn Toán và môn Tiếng Việt. Các đề thi giáo viên dạy giỏi cấp tiểu học này sẽ giúp các thầy cô có thêm tài liệu ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho các kỳ thi đánh giá Giáo viên dạy giỏi cấp Tiểu học. Mời thầy cô cùng tham khảo và tải về bản chi tiết đầy đủ.

Đề thi khảo sát năng lực giáo viên gvdg môn Toán

ĐỀ SỐ 1

Bài 1:

Tìm tất cả các số tự nhiên có 2 chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 lại vừa chia hết cho 5?

Bài giải:

Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 tận cùng phải là chữ số 0; Số đó chia hết cho 3 nên tổng các chữ số phải chia hết cho 3.

Vậy các số tự nhiên cần tìm là: 30; 60; 90.

Bài 2:

Cho dãy số: 1,1; 2,2; 3,3; ... ; 108,9; 110,0.

a) Dãy số này có bao nhiêu số hạng?

b) Số hạng thứ 50 của dãy là số nào?

c) Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.

Bài giải:

a) Dãy số này có bao nhiêu số hạng?

Số các số hạng của dãy là: (110 – 1,1) : 1,1 + 1 = 100

b) Số hạng thứ 50 của dãy là số nào?

- Số hạng cuối của 50 số hạng đầu của dãy là: (50 – 1) x 1,1 + 1,1 = 55

c) Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.

Số hạng cuối của 100 số tự nhiên đầu tiên là: (100 – 0) x 1 + 1 = 99

Dãy số 100 số tự nhiên đầu tiên là: 0; 1; 2; ...; 98; 99.

Trung bình cộng dãy số trên là: (99 + 0) : 2 = 49,5

Tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên là: 49,5 x 100 = 4950

Bài 3:

Lúc 6 giờ một xe máy đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 45km/giờ. Lúc 6 giờ 20 phút cùng ngày một ôtô cũng đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 55 km/giờ. Hỏi ôtô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ? Địa điểm gặp nhau cách tỉnh B bao nhiêu kilômet? Biết quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 165km.

Bài giải:

Từ 6 giờ đến 6 giờ 20 phút xe máy đi hết thời gian là:

6 giờ 20 phút – 6 giờ = 20phút = 1/3 giờ

Từ 6 giờ đến 6 giờ 20 phút xe máy đi hết quãng đường là:

45 x 1/3 = 15 km

Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là: 15 : (55 - 45) = 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút

Ô tô đuổi kịp xe máy lúc: 6 giờ 20 phút + 1 giờ 30 phút = 7 giờ 50 phút

Địa điểm gặp nhau cách B là: 165 – 55 x 1,5 = 82,5 km

Bài 4:

Bạn Khoa đến cửa hàng bán sách cũ và mua được một quyển sách Toán rất hay gồm 200 trang. Về đến nhà đem sách ra xem. Khoa mới phát hiện ra từ trang 100 đến trang 125 đã bị xé. Hỏi cuốn sách này còn lại bao nhiêu trang?

Bài giải:

Số trang bị xé là: (125 – 100) : 1 + 1 = 26

Số trang còn lại là: 200 - 26 = 174 trang

Bài 5:

Cho hình thang ABCD có đáy bé AB bằng 4/5 đáy lớn CD. Trên AB lấy điểm M sao cho MB gấp 3 lần MA. Biết diện tích tam giác MDC là 181,25m2; chiều cao hạ từ M của tam giác MDC là 14,5m. Tính:

Bộ đề thi khảo sát năng lực giáo viên Tiểu học

1. Diện tích hình thang ABCD?

2. Diện tích các hình tam giác DAM và CBM?

Bài giải:

Cách 1:

1. Diện tích hình thang ABCD?

Đáy DC của tam giác MDC là:

181,25 x 2 : 14,5 = 25m

Đáy bé AB của hình thang ABCD là:

25 x 4/5 = 20m

Diện tích hình thang ABCD là: (25 + 20) x 14,5 : 2 = 326,25m2

2. Diện tích các hình tam giác DAM và CBM?

Theo bài ra ta có MA = 1/4 AB = 1/4 x 20 = 5 m

Diện tích tam giác DAM là: 5 x 14,5 : 2 = 36,25m2

Theo bài ra ta có MB = 3 MA = 5 x 3 = 15m

Diện tích tam giác CBM là: 15 x 14,5 : 2 = 108,75m2

Cách 2:

2. Diện tích các hình tam giác DAM và CBM?

* Xét diện tích tam giác DAM và diện tích tam giác MDC ta có:

- Chiều cao hạ từ đỉnh D của tam giác DAM bằng chiều cao hạ từ đỉnh M của tam giác MDC.

- Đáy AM = ¼ AB = 1/5 đáy DC

Nên diện tích tam giác DAM bằng 1/5 diện tích tam giác MDC

S_DAM = 1/5 S_MDC = 1/5 x 181,25 = 36,25 m2

* Xét diện tích tam giác CBM và diện tích tam giác DAM ta có:

- Chiều cao hạ từ đỉnh C của tam giác CBM bằng chiều cao hạ từ đỉnh D của tam giác DAM.

- Đáy MB = 3MB

Nên diện tích tam giác CBM bằng 3 diện tích tam giác DAM

S_CBM = 3 S_MDC

Diện tích tam giác CBM là: 36,25 x 3 = 108,75 m2

1. Diện tích hình thang ABCD?

Diện tích hình thang ABCD là: 36,25 + 108,75 + 181,25 = 326,25 m2

ĐỀ 2 + ĐỀ 3

Câu 1: Toán lớp 4 (4 điểm).

Giáo viên khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba 78 quyển sổ, nhưng lại mua ít hơn giáo viên khối lớp Năm 93 quyển sổ. Hỏi trung bình mỗi khối mua bao nhiêu quyển sổ, biết rằng giáo viên khối lớp Bốn mua 177 quyển sổ?

Bài giải:

Số quyển số giáo viên khối lớp 3 mua là: 177 – 78 = 99 quyển

Số quyển số giáo viên khối lớp 5 mua là: 177 + 93 = 270 quyển

Trung bình mõi khối mau là: (177+ 99 + 270) : 3 = 182 quyển

ĐS: 182 quyển

Câu 2: Toán lớp 5 (5 điểm)

Tìm x:

(x + 1) + (x + 2) + (x + 3) + ... + (x + 9) + (x+ 10) = 240.

Bài giải:

(x + 1) + (x + 2) + (x + 3) + ... + (x + 9) + (x+ 10) = 240.

X x 10 + 55 = 240

X x 10 = 240 - 55

X x 10 = 185

X = 185 : 10

X = 18,5

Câu 3: Toán lớp 4 ( 4 điểm).

Người nông dân trồng ngô trên khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 200m. Chiều rộng bằng 3/5 chiều dài, tính ra cứ 100m2 thì thu hoạch được 85kg ngô. Hỏi người nông dân đó thu được bao nhiêu tạ ngô?

Bài giải:

Chiều rộng là: 200 x 3/5 = 120m

Diện tích là : 200 x 120 = 24000m2

24000m2 gấp 100m2 số lần là : 24000 : 100 = 240 lần

Số ngô thu được là : 85 x 240 = 20400 kg = 204 tạ

Câu 4: Toán lớp 3 (3 điểm)

Sáng chủ nhật cô giáo đưa cho bạn Tài lớp trưởng Lớp 5A trường tiểu học Khương Tiên 100.000 đồng để mua đồ dùng học tập cho cả lớp. Cô yêu cầu mua 12 quyển vở, 7 chiếc bút, 8 thước kẻ. Biết rằng giá tiền một quyển vở là 1500 đồng, giá tiền một chiếc bút là 2000 đồng và giá tiền một thước kẻ là 2500 đồng. Hỏi bạn Tài phải trả lại cô giáo bao nhiêu tiền?

Bài giải:

Tài phải trả cô giáo số tiền là: 100 000 – (12 x 1500 + 7 x 2000 + 8 x 2500) = 48000đ

Câu 5: Toán lớp 3 (4 điểm).

Một người đi xe đạp trong 30 phút đi được 10km. Hỏi nếu cứ đạp xe đều như vậy trong 66 phút thì đi được mấy km?

Bài giải:

Trong 6 phút người đó đi được là: 10 : (30 : 6) = 2 km

66 phút người đó đi được: 2 x (66 : 6) = 22 km

ĐS: 22km

Câu 6: Lớp 4 ( 6 điểm). Tìm giá trị của a và b; m và n biết:

Bộ đề thi khảo sát năng lực giáo viên tiểu học

Bài giải:

a) Xét cột đơn vị:

10 – b = 8; Nên b = 2

Xét cột hang chục: 8 + m = 2; Nên m = 4

Vậy a = 4; b = 2

b) Xét cột đơn vị:

0 + n = 8; Nên n = 8

Xét cột hàng chục: 8 + m = 2; Nên m = 4

Vậy m = 4; n = 8

Câu 7: Toán lớp 5: (6 điểm).

Cho ABCD là hình vuông như hình vẽ. Tính diện tích phần tô màu biết rằng đường kính hình tròn là 8cm?

Bộ đề thi khảo sát năng lực giáo viên tiểu học

Bài giải:

Kẻ AC cắt BD tại O.

Diện tích hình vuông ABCD gấp 4 lần diện tích tam giác AOD.

OD là: 8 : 2 = 4cm

Diện tích tam giác AOD là: 4 x 4 : 2 = 8cm2

Diện tích hình vuông ABCD gấp 4 lần diện tích tam giác AOD.

8 x 4 = 32 cm2

Diện tích hình tròn là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24cm2

Diện tích phần tô màu là: 50,24 – 32 = 18,24 cm2

Câu 8: Lớp 5 ( 9 điểm).

Cho tam giác ABC vuông tại A, cạnh AB dài 50 cm, Cạnh AC dài 60cm. Trên cạnh AB lấy đoạn AD dài 10cm, từ D kẻ đường thẳng song song với AC và cắt BC tại E. Tìm diện tích tam giác BED.

Bộ đề thi khảo sát năng lực giáo viên tiểu học

Bài giải:

Diện tích tam giác ABC là: 60 x 50 : 2 = 1500 cm2

Diện tích tam giác AEC là: 60 x 10 : 2 = 300 cm2

Diện tích tam giác AEB là: 1500 – 300 = 1200 cm2

Chiều cao ED của tam giác AEB đỉnh E là: 1200 x 2 : 50 = 48cm

Đoạn thẳng DB là: 50 – 10 = 40 cm

Diện tích tam giác BED là: 40 x 48 : 2 = 960 cm2

Câu 9: (5 điểm).

Hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng 6/7 m chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó?

Bài giải:

Chiều rộng là: 6/7 x 1/3 = 2/7m

Chu vi là : (6/7 + 2/7) x 2 = 16/7m

Diện tích là : 6/7 x 2/7 = 12/49 m2

Câu 10: (6 điểm)

Một đội trồng cây đã lên kế hoạch trồng 945 cây, khi trồng được 80% số cây thì gặp mưa bão nên đã dừng lại. Hỏi đội đó cần trồng thêm bao nhiêu cây để đảm bảo kế hoạch?

Bài giải:

Số phần trăm cây còn lại là: 100% - 80% = 20%

Đội đó cần trồng thêm là: 945 x 20% = 189 cây

Câu 11: (6 điểm) Có 66 giáo viên đi thi năng lực trước khi vào phòng thi họ đều bắt tay lẫn nhau và chúc nhau đạt kết quả tốt. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay? Biết rằng: mỗi cái bắt tay cần có 02 người và không lặp lại.

Đề thi khảo sát năng lực giáo viên gvdg môn Tiếng Việt

Bài 1:

a. Học sinh bậc Tiểu học được học những từ loại nào?

b. Cho đoạn văn: "Trước mặt Minh đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữa đầm bác Tâm đang bơi thuyền đi hái hoa sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, ngoài bọc một chiếc lá rồi đè nhẹ vào lòng thuyền". Đồng chí hãy xác định danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn trên?

Bài 2:

Chia các từ, ngữ sau thành các nhóm cho phù hợp rồi đặt tên cho mỗi nhóm: thợ xây, dược sĩ, thợ gặt, chủ tiệm, thợ cấy, chủ cửa hàng, giảng viên, thợ mộc, thợ lắp ráp ô tô, bác học, chủ đại lí, thợ sơn, kĩ sư công trình, tiểu thương.

Bài 3:

a. Tìm 3 từ có tiếng nhân có nghĩa là người, 3 từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người.

b. Đặt một câu trong đó có từ chứa tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người.

Bài 4:

Xác định chủ ngữ, vị ngữ chính có trong các câu sau đây:

- Mùa này, khi mưa xuống, những dây khoai từ, khoai mỡ cùng dây đậu biếc bò xanh rờn, nở hoa tím ngắt.

- Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn.

- Tiếng sóng vỗ long bong bên mạn thuyền.

Bài 5:

Giải thích nghĩa của câu tục ngữ "Ếch ngồi đáy giếng".

Bài 6:

Đồng chí hãy điền dấu câu còn thiếu vào câu văn dưới đây và chép lại cho đúng chính tả:

Sống trên cái đất mà ngày xưa dưới sông cá sấu cản trước mũi thuyền trên cạn hổ rình xem hát này con người phải giàu nghị lực.

Trích "Cà Mau quê hương cây đước, cây tràm" của Mai Văn Tạo

Bài 7:

Trong bài thơ Bên kia sông Đuống của nhà thơ Hoàng Cầm có đoạn:

"Chưa bán được một đồng
Mẹ già lại quẩy gánh hàng rong
Bước cao thấp bên bờ tre hun hút
Có con cò trắng bay qua vùn vụt
Lướt ngang dòng sông Đuống về đâu?
Mẹ ta lòng đói dạ sầu
Đường trơn mưa lạnh mái đầu bạc phơ"

Đồng chí hãy viết đoạn văn ngắn (9-10 câu) nêu cảm nhận của mình về tình cảm của tác giả dành cho mẹ qua ý đoạn thơ.

Đề 2 + Đề 3

Câu 1. Bài tập: (Tiếng việt lớp 2):( 5 điểm).

Điền vào chỗ trống:

a) che hay tre; mở hay mỡ; đổ hay đỗ ?

cây ……...; mái ……….; măng ……;

……….chở; màu ……….; …..….cửa;

rộng ……; rán ……..; ……..rác; thi……; trời ……mưa;

b) l, đ hay nhay iê ?

… ong …anh …áy …ước in trời

Thành xây khói b...c …on phơi bóng vàng

 

Cây bàng lá nõn xanh ngời

Ngày ngày ch…m đến t…m mồi chíp chiu

Đường xa gánh nặng sớm ch…u.

Kê cái đòn gánh bao nh…u người ngồi

Câu 2. (Tiếng việt lớp 2): (5 điểm).

Điền vào chỗ trống:

a) ai hay ay ? (TV 2 trang 79)

m … nhà; ch ….tóc

đi c …. ruộng; giơ t ….

ch….. thi; thợ m …..

b) tr hay ch ? (TV 2 trang 95)

giò …..ả ; ……ả lại;

con ….ăn đang bò ; cái ….. ăn đắp

 

Câu 3. (Tiếng việt lớp 4):( 6 điểm).

Chọn lời giải nghĩa ở cột B nối với cột A cho phù hợp:

A B
a) Tặc lưỡi 1) cố gắng
b) Yên vị 2) giả vờ
c) Giả bộ 3) bật lưỡi thành tiếng để tỏ ý bỏ qua, dù còn phân vân, áy náy.
d) Im như phỗng 4) ngồi yên vào chỗ.
e) Cuồng phong 5) không động cựa hoặc nói năng gì, như một bức tượng.
g) Ráng (tiếng Nam Bộ) 6) gió to, bão; cơn giận.
h) Tự tin 7) Thấy mình nhỏ bé, kém cỏi, không tin tưởng vào khả năng của mình.
i) Tự ti 8) tự tôn trọng bản thân, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình.
j) Tự trọng 9) tin tưởng vào khả năng của bản thân mình.
k) Tự kiêu 10) quá nghĩ đến mình nên tỏ ra giận dỗi, khó chịu khi người khác không đề cao mình.
l) Tự hào 11) luôn đề cao bản thân.
m) Tự ái 12) lấy làm hài lòng và tỏ ra vui sướng về cái tốt đẹp mà mình có.

Câu 4. (tiếng việt lớp 4):( 4 điểm).

Thầy cô hãy thêm trạng ngữ cho các câu sau:

- .........................................., em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.

- .................................................., em rất chăm chú nghe giảng và phát biểu.

- ........................................, muôn loài hoa đua nở.

- ......................................, con đường đến trường đã dễ dàng hơn.

Câu 5. (Tiếng việt lớp 2): (5 điểm).

Thầy (cô) hãy giải nghĩa các từ sau:

- Quê quán (quê): ...............................................................................

- Lang thang : ...........................................................................................

- Ngao du thiên hạ ................................................................

- Bái phục ..................................................................

- Lăng xăng ..................................................................

- Váng đầu: ..................................................................

Câu 6. Bài tập lớp 1:( 3 điểm).

Thầy (cô) hãy ghi các tiếng gạch chân trong câu sau vào cột tiếng và phân biệt phụ âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối trong các tiếng đó:

" khó khăn, gian khổ đến đâu cũng phải thi đua dạy tốt, học tốt"

Tiếng Phụ âm đầu Âm đệm Âm chính Âm cuối
1. ………….. …………. ………….. ………….
2. ………….. …………. ………….. ………….
3. ………….. …………. ………….. ………….
4. ………….. …………. ………….. ………….
5. ………….. …………. ………….. ………….
6. ………….. …………. ………….. ………….

Câu 7: Tìm và điền quan hệ từ thích hợp vào các chỗ trống (TV lớp 5) (2 điểm).

  • Tiếng cười ...............đem lại niềm vui cho mọi người .............nó còn là một liều thuốc trường sinh.
  • ..................................Hồng chăm học ................bạn ấy còn rất chăm làm.

Tải về miễn phí tại đây:

FileAction
bo-de-thi-khao-sat-nang-luc-giao-vien-tieu-hoc.docTải về máy 

Để lại Lời nhắn