Xem trước nội dung file trực tiếp trên web (link tải về ở cuối trang)
- Số lượng file 1
Miêu tả nội dung tập tin
Lý thuyết trọng tâm cần nắm vững
Về phần lý thuyết, chúng ta cần ghi nhớ về các khái niệm, cách gọi tên, tính chất vật lí và hóa học. Ngoài ra cần ghi nhớ cách điều chế, phân loại các polime, một số loại polime phổ biến và ứng dụng của chúng trong thực tiễn.
Các polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng: nilon-6 (tơ capron), nilon-7 (tơ enan), nilon-6,6 (đồng trùng ngưng), lapsan. Poli(phenol fomanđehit) (PPF) có 3 dạng: nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit, keo ure fomanđehit.
Các polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp: polietilen (PE), polipropilen (PP), polistiren (PS), poli(vinyl clorua) (PVC), poli(vinyl axetat) (PVA), poli (tetrafloetilen) (teflon), Nilon – 6 (capron), poli(metyl metacrylat) (PMMA), tơ nitron (olon), cao su isoprene, cao su buna, cao su clopren.
+ Đồng trùng hợp: Cao su buna – N và cao su buna – S.
+ Nilon – 6 (capron): cả trùng hợp và trùng ngưng.
Nguồn gốc polime:
+ Thiên nhiên: Bông, len, tơ tằm, cao su thiên nhiên, xenlulozơ, protein,..
+ Tổng hợp: Nilon – 6, Nilon – 7, Nilon 6,6, tơ lapsan, tơ olon, tơ clorin, poli vinylic (tơ vinylon), PE, PS, PP, PVC, PVA, PMMA, Teflon, PPF, cao su buna, cao su buna – S, cao su buna – N, cao su isoprene, cao su clopren, keo ure fomanđehit.
+ Nhân tạo: Tơ axetat, tơ visco, tơ nitrat (xenlulozơ nitrat).
Cấu trúc polime:
+ Phân nhánh: Amilopectin, glycogen,…
+ Không gian: Rezit (bakelit), cao su lưu hóa,
+ Không phân nhánh (mạch thẳng): Tất cả các chất còn lại.
Monome được hình thành các polime trên:
+ Nilon-6: axit e-aminocaproic: H2N(CH2)5COOH.
+ Nilon-7: axit w-aminoenantoic: H2N(CH2)6COOH.
+ Lapsan: đồng trùng ngưng axit terephtalic p-HOOC-C6H4-COOH và etylenglycol C2H4(OH)2.
+ Nilon-6,6: đồng trùng ngưng axit ađipic HOOC-(CH2)4-COOH và hexamylenđiamin: H2N(CH2)6NH2.
+ Thủy tinh hữu cơ: trùng hợp monome: CH2=C(CH3)COOCH3.
Tải về miễn phí tại đây:
File | Action |
---|---|
TRAC NGHIEM POLIME HAY 1.doc | Tải về máy |