Bài tập điện phân đầy đủ

Xem trước nội dung file trực tiếp trên web (link tải về ở cuối trang)

  • Số lượng file 1

Miêu tả nội dung tập tin

Điện phân dung dịch cần lưu ý những gì?

Điện phân dung dịch là mảng kiến thức Hóa học chúng ta sẽ được học trong chương trình lớp 12. Trong phần này, ta sẽ làm quen với các khái niệm về sự điện phân, chất điện li, các điện cực, quá trình oxi hóa-khử,…

 Những lưu ý quan trọng khi làm bài tập điện phân:

    • Khối lượng catot tăng là khối lượng kim loại tạo ra sau điện phân bám vào
    • m (dd sau điện phân) = m (dd trước điện phân) – (m kết tủa + m khí)
    • Độ giảm khối lượng dung dịch: Δm = (m kết tủa + m khí)
    • Khi điện phân các dung dịch:
      + Dung dịch kiềm, kiềm thổ (KOH, NaOH, Ba(OH)2,…)
      + Axit có chứa oxi (HNO3, H2SO4, HClO4,…)
      + Muối tạo bởi gốc axit có chứa oxi và kim loại kiềm (KNO3, Na2SO4,…)
      → Trên thực tế là điện phân H2O để cho H2 (ở catot) và O2 (ở anot)
  • Điện phân dd với anot là một kim loại không trơ (không phải Pt hay điện cực than chì) thì tại anot chỉ xảy ra quá trình oxi hóa điện cực
  • Có thể có các phản ứng phụ xảy ra giữa từng cặp: chất tạo thành ở điện cực, chất tan trong dung dịch, chất dùng làm điện cực. Ví dụ:
    + Điện phân nóng chảy Al2O3 (có Na3AlF6) với anot làm bằng than chì thì điện cực bị ăn mòn dần do chúng cháy trong oxi nguyên tử mới sinh
    + Điện phân dd NaCl không màng ngăn tạo ra nước Javel và có khí H2 thoát ra ở catot
    + Phản ứng giữa axit trong dung dịch với kim loại bám trên catot

 


Tải về miễn phí tại đây:

FileAction
bai-tap-dien-phan-day-du.docxTải về máy 

Để lại Lời nhắn