Tiếng Việt rất phong phú và đa dạng như: Danh từ, tính từ, động từ…Trong đó, tính từ là từ loại vô cùng quan trọng và được nhắc đến rất nhiều. Tính từ thường được sử dụng trong cả văn viết và văn nói. Vậy, tính từ là gì? Bài viết này sẽ là “cẩm nang kiến thức” giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về từ loại này.
Thông báo: Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!
Khái niệm tính từ là gì?
Tính từ là loại từ dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật, hiện tượng.
Có hai loại tính từ:
+ Tính từ chỉ tính chất không có mức độ.
Ví dụ: vàng, cam, xanh, tím, sâu, vắng, thấp, cao…
+ Tính từ chỉ tính chất có mức độ.
Ví dụ: vàng chói, tím ngắt, xanh lè, vắng tanh…
Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái
Khi tìm hiểu về tính từ, chắc chắn phải phân biệt được từ chỉ đặc điểm, tính từ chỉ tính chất và tính từ chỉ trạng thái. Nếu bạn vẫn chưa hiểu rõ, có thể tìm hiểu qua phần viết dưới đây cùng các ví dụ.
Tính từ chỉ đặc điểm
Là những từ chỉ nét riêng, vẻ bề ngoài của một sự vật nào đó. Có thể nhận biết trực tiếp qua mũi ngửi, tai nghe, mắt nhìn, chạm…Hoặc các đặc điểm về tính cách, tâm lý của con người, độ bền, giá trị của một sự vật.
Ví dụ:
+ Tính từ chỉ đặc điểm bên ngoài: cao, thấp, lớn, xinh đẹp, rộng, hẹp…
+ Tính từ chỉ đặc điểm bên trong: ngoan, chăm, bền bỉ, tốt, xấu xa…
Tính từ chỉ tính chất
Là loại từ chỉ đặc điểm riêng của sự vật, hiện tượng. Trong đó, bao gồm cả tính chất xã hội, hiện tượng tự nhiên, cuộc sống. Tính từ này thường chỉ đặc điểm bên trong. Với những thứ không nhìn được, sờ được, mà phải cảm nhận, quan sát, phân tích.
Ví dụ: ngoan, hư, xấu, thân thiện, hào phóng, lười biếng…
Tóm lại, tính từ chỉ đặc điểm thường để nêu các đặc điểm bên ngoài. Còn tính từ chỉ tính chất thường nêu đặc điểm bên trong của sự vật, hiện tượng đó.
Tham khảo thêm bài viết: Đại từ trong Tiếng Việt – Khái niệm, phân loại và ví dụ cụ thể
Tính từ chỉ trạng thái
Đây là từ chỉ trạng thái tồn tại của sự vật, hiện tượng trong một thời gian nào đó. Có thể kể đến một số từ như: yên tĩnh, ồn ào, ốm, khỏe, đau…
Ví dụ:
+ Người bệnh hiện đang hôn mê.
+ Cô ấy cảm thấy trong người không được khỏe.
+ Lớp học thật yên tĩnh.
Ví dụ tính từ là gì?
Bạn có thể tham khảo một số ví dụ dưới đây:
+ Tính từ chỉ màu sắc: đen, trắng, xanh, đỏ, tím, vàng, hồng, cam…
+ Tính từ chỉ kích thước: thấp, cao, rộng, hẹp, to, nhỏ, khổng lồ, mỏng, dày…
+ Tính từ chỉ phẩm chất: xấu, tốt, hèn nhát, thông minh, gan dạ…
+ Tính từ chỉ hình dáng: cong, tròn, thẳng, vuông…
+ Tính từ chỉ âm thanh: ồn ào, trầm, bổng…
+ Tính từ chỉ mức độ, cách thức: gần, xa, ngọt, đắng, chua…
+ Tính từ chỉ lượng: nhẹ, đầy, vơi, nặng, sâu, nông…
+ Một số ví dụ có tính từ trong câu:
- Hoa là cô gái rất tốt bụng.
“Tốt bụng” : tính từ chỉ phẩm chất.
- Bầu trời hôm nay trong xanh vời vợi.
“Trong xanh vời vợi” : cụm tính từ.
- Tiếng sáo diều vi vu.
“Vi vu” : tính từ chỉ âm thanh.
Trên đây là một số kiến thức liên quan đến tính từ trong Tiếng Việt. Mong rằng, bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp được câu hỏi: Tính từ là gì?. Từ đó vận dụng vào làm bài tập, làm văn hiệu quả! Chúc các bạn học giỏi!