Giới thiệu về các đại lượng dùng để đo khối lượng
1 lạng bằng bao nhiêu gram, kg? Đây cũng là phần nội dung kiến thức mà các em học sinh tiếp cận ở chương trình môn Toán lớp 4, Toán lớp 5. Để giải đáp cho câu hỏi này, cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!
Trước tiên, hãy tìm hiểu các khái niệm về lạng, g, kg nhé!
- gram: Trong đơn vị quốc tế SI, gram là đơn vị đo nhỏ nhất, được sử dụng để đo khối lượng của các vật có kích thước nhỏ, nhẹ. 1g = 1/1000 kg
- Kilôgam (kg) là đơn vị đo khối lượng phổ biến trong hệ đo lường quốc tế SI. Đa phần các quốc gia đều sử dụng KG làm đơn vị đo chuẩn cho nước mình.
- Lạng: Theo quy ước, 1 lạng bằng 1/10 cân (hay 1 lạng bằng 100g, 1 cân = 1kg). Tuy nhiên, đây chỉ là quy ước của người dân Việt Nam.
Bảng đơn vị đo khối lượng
Ngoài các đại lượng về gram, kg, lạng. Và cách chuyển đổi 1 lạng bằng bao nhiêu gram, kg? Dưới đây là bảng đại lượng về khối lượng cơ bản, thường gặp trong các bài tập về đổi đơn vị khối lượng.
Lớn hơn ki-lô-gam | Ki-lô-gam | Bé hơn ki-lô-gam | ||||
tấn | tạ | yến | kg | hg | dag | g |
1 tấn = 10 tạ | 1 tạ = 10 yến=tấn | 1 yến = 10 kg
= tạ |
1 kg = 10 hg
= 10hg = yến |
1 hg = 10 dag = kg | 1 dag = 10 g = hg | 1 g = dag |
Để tìm hiểu rõ hơn về các đại lượng khối lượng trên. Mời các bạn truy cập link file đính kèm cuối bài nhé! Hy vọng bài viết và tài liệu chúng tôi chia sẻ ngày hôm nay sẽ hữu ích. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm tài liệu về đại lượng thời gian như Cộng số đo thời gian Toán lớp 5.
sưu tầm: Yến Nguyễn
dfgds
ko co de de à ng