GIÁO ÁN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC LỚP 4 ĐẦY ĐỦ CÁC MÔN CẢ NĂM HỌC

Bộ giáo án phát triển năng lực lớp 4 đầy đủ các môn cả năm học được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp đầy đủ khoa học. Bộ giáo án được biên soạn dạng word, là nguồn tài liệu tham khảo tin cậy cho quý thầy cô dạy lớp 4. Thầy cô có thể download về tham khảo và chỉnh sửa theo ý mình để được bộ giáo án phù hợp.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

 

TUẦN 1                            

TẬP ĐỌC

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức

– Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,…

– Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

  1. Kĩ năng

– Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

  1. Thái độ

– Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải.

  1. Góp phần phát triển năng lực

Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,…

* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.

* ĐCND: Không hỏi câu hỏi 4

  1. CHUẨN BỊ:
  2. Đồ dùng

– GV: Tranh minh họa SGK.

–  HS: SGK, vở,..

  1. Phương pháp, kĩ thuật

– Phương pháp:  Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai

– Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)

 – HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết

– GV giới thiệu chủ điểm Thương người như thể thương thân  và bài học

 

–  HS cùng hát

– Quan sát tranh và lắng nghe

 

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ.

* Cách tiến hành:

–  Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

– GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng thương của chị Nhà Trò, giọng dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và hành động của Dế Mèn

– GV chốt vị trí các đoạn:

 

 

 

 

 

 – Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

 

 

 

 

 

 

– 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

 

– HS lắng nghe

 

 

 

– Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn

– Bài có 4 đoạn:

+ Đoạn 1: Hai dòng đầu

+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.

+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

– Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức nở),…

– Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

– Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)

– HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng

– Các nhóm báo cáo kết quả đọc

–  1 HS đọc cả bài (M4)

3.Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.

* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp

– Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài.

– GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời

 

+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?

 

 

=>Nội dung đoạn 1?

+ Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

 

+ Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi gặp chị Nhà Trò?

=>  Đoạn 2 nói lên điều gì?

 

+Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp?

 

 

 

 

 

+ Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì?

+ Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì?

 

 

 

 

+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?

=> Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế Mèn là người như thế nào?

* Nêu nội dung bài

 

 

– GV tổng kết, nêu nội dung bài

– 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài

– Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT điều hành hoạt động chia sẻ:

+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.

1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò

+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu .

+ Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở.

+ Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm đối với chị Nhà Trò.

2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của chị Nhà Trò

+ Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh ăn thịt.

+ Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị Nhện ức hiếp.

+ Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ

với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.

+ Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.

3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp.

 

* Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công

– HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa

3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)

* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm – cả lớp

– Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.

– Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2

 

 

 

 

– GV nhận xét chung

5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

– Qua bài đọc giúp các em học được điều gì từ nhân vật Dế Mèn?

 

6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

 

– 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài

– Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm đoạn 2

+ Luyện đọc trong nhóm

+ Thi đọc trước lớp.

– Lớp nhận xét, bình chọn.

 

 

– HS nêu bài học của mình (phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực người yếu,…)

– Đọc và tìm hiểu nội dung trích đoạn tiếp theo “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”

Có thể bạn quan tâm:  Tập đọc lớp 4: Ga-vrốt ngoài chiến lũy

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

 

TOÁN

Tiết 1:  ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức

–  Đọc, viết được các số đến 100 000.

–  Biết phân tích cấu tạo số .

  1. Kĩ năng

– Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số

  1. Thái độ

– HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận.

  1. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát,…

*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4

  1. CHUẨN BỊ:
  2. Đồ dùng

– GV : Bảng phụ

– HS: sách, vở.

  1. Phương pháp, kĩ thuật

– Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

– Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC;

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)

 

– Tổng kết trò chơi

– Dẫn vào bài mới

– Chơi trò chơi “Chuyền điện”

+ Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 90 đến 10.

 

2. Hoạt động thực hành:(30p)

* Mục tiêu:

–  Đọc, viết được các số đến 100 000.

–  Biết phân tích cấu tạo số .

* Cách tiến hành:

Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu.

a, Hư­ớng dẫn Hs tìm quy luật.

 

 

 

 

b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

– Chữa bài, nhận xét.

 

 

Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn

 

 

– Chốt cách viết số, đọc số và phân tích cấu tạo số

Bài 3:

a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)

M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3

– Chữa bài, nhận xét.

b, Viết theo mẫu:

M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232

Bài 4 : Tính chu vi các hình sau

+ Muốn tính chu vi một hình ta làm thế nào?

 

 

 

 

 

– Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu vi

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

– HS nêu yêu cầu của bài

+ Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn.

– HS tự làm bài vào vở – Đổi chéo vở KT

– HS tự tìm quy luật và viết tiếp.

* Đáp án:

36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000

Cá nhân – Lớp

– 2 HS phân tích mẫu.

– HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp

 

Cá nhân – Lớp

 

– HS phân tích mẫu.

– HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(….)

 

b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (…)

Nhóm 2 – Lớp

+ Ta tính độ dài các cạnh của hình đó.

– HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả:

Chu vi hình tứ giác ABCD là:

6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)

Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

(4 + 8)  2 = 24 (cm)

Chu vi hình vuông GHIK là:

5    4 = 20 (cm)

 

– Ghi nhớ nội dung bài học

– VN luyện tập tính chu vi và diện tích của các hình phức hợp

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

KHOA HỌC (VNEN)

CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

KHOA HỌC ( CT HIỆN HÀNH)

CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức

– Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.

  1. Kĩ năng
Có thể bạn quan tâm:  Bản góp ý sách giáo khoa lớp 4 môn Lịch sử, Địa lý Cả 3 bộ sách

– Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong

cuộc sống.

  1. Thái độ

– Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ

  1. Góp phần phát triển các năng lực

– NL giải quyết vấn đề, hợp tác, NL sáng tạo, NL khoa học,…

* GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.

  1. II. CHUẨN BỊ:
  2. Đồ dùng

– GV: + Các hình minh hoạ SGK (phóng to nếu có điều kiện).

+ Bảng nhóm.

– HS: SGK

  1. Phương pháp, kĩ thuật

– PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi.

– KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt  đông của giáo viên Hoạt  đông của của học sinh
1, Khởi động (3p)

 

– GV giới thiệu chương trình khoa học, dẫn vào bài.

 

– TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

3. Bài mới: (30p)

* Mục tiêu:

– Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.

– Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong

cuộc sống.

* Cách tiến hành

HĐ 1: Các điều kiện cần để con người duy trì sự sống

– Yêu cầu thảo luận theo nhóm 2, quan sát tranh vẽ và và cho biết để duy trì sự sống, con người cần gì?

 

– GV chốt KT và chuyển HĐ

HĐ2: Các điều kiện đủ để con người phát triển

– Yêu cầu thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi:

+ Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?

 

+ Nếu thiếu các điều kiện đó, cuộc sống của con người sẽ thế nào?

– GV kết luận và chuyển HĐ

HĐ3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác

Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.

– HS sẽ tưởng tượng mình được di chuyển tới các hành tinh khác, nêu các thứ mình cần phải mang theo khi đến hành tinh đó và giải thích tại sao

Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.

Bước 3: Tổng kết trò chơi

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

– GDBVMT: Con người cần thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường. Vậy cần làm gì để bảo vệ môi trường?

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Lớp

 

HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết quả:

+ Con người cần không khí để thở

+ Cần thức ăn, nước uống

 

Nhóm 4 – Lớp

 

– HS  thảo luận, chia sẻ trước lớp

 

+ Con người cần: vui chơi, giải trí, học tập, thuốc, lao động, quần áo, phương tiện giao thông,…

+ Cuộc sống của con người sẽ trở nên buồn tẻ, con người sẽ ngu dốt,….

 

Nhóm 4– Lớp

 

 

– HS thảo luận, thống nhất ý kiến

 

 

– HS nêu đúng và giải thích chính xác được tính 1 điểm

 

 

– HS nối tiếp trả lời

 

 

– VN vẽ sơ đồ mối liên hệ giữa con người với các điều kiện sống

Tuần 1

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 2

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 3

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 4

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 5

Tuần 6

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 7

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 8

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 9

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 10

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 11

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 12

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 13

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 14

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 15

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 16

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 17

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 18

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 19

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 20

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 21

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 22

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 23

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 24

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 25

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 26

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 27

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 28

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 29

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 30

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 31

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 32

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 33

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 34

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tuần 35

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Trên đây là toàn bộ giáo án phát triển năng lực lớp 4. Ngoài ra thầy cô cũng có thể tham khảo thêm bộ giáo án Cánh Diều, bộ giáo án Kết nối tri thức với cuộc sống. Bộ tài liệu chắc hẳn vẫn còn nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô qua phần bình luận bên dưới.

Để lại Lời nhắn