Cách đọc số La Mã – Làm quen với số La Mã

Cách đọc số La Mã

Số La Mã là một kiến thức tương đối mới lạ trong chương trình Toán 3, Toán 4. Thông thường chủ đề này thường không xuất hiện trong đề thi cuối kì 2 Toán 3. Do đó, chủ đề mang tính chất giới thiệu với các bé. Số La Mã có những quy ước cơ bản để ghi nhớ. Cách đọc số La Mã thực sự rất đơn giản.  I = 1. II = 2. III = 3. IV = 4. V = 5. VI = 6. VII = 7. VIII = 8. IX = 9. X = 10. Đây là 7 quy tắc cơ bản.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

 

Từ những quy tắc này các bạn có thể tự đếm ở các số cao hơn. Mặc dù đây không phải chuyên đề quan trọng nhưng các bạn cũng cần phải học thuộc. Biết đâu các bạn sẽ có hứng thú với văn hóa, khoa học liên quan đến các số La Mã thì sao nhỉ?

Cách luyện tập làm quen số La Mã

Nhiều bạn nói rằng số La Mã thực sự rất khó để nhớ.Vậy làm cách nào để ghi nhớ và học được cách đọc số La Mã nhanh chóng. Đây là câu hỏi của nhiềun bạn học sinh. Chúng tôi sẽ chỉ bạn cách để học tốt chủ đề này. Các bạn có biêts chúng ta thường gặp số La Mã ở đâu không? Số chỉ trên đồng hồ. Hoa văn trang trí trên thước, vở, bút chì, … Số chia các phần trong Tiếng Việt. Đây là những thứ các bạn gặp nhiều trong cuộc sống.

Có thể bạn quan tâm:  Toán lớp 3 nâng cao - Tổng hợp những bài toán đặc sắc

Như vậy, khi gặp chúng, các bạn nên cố gắng nhớ lại cách đọc số La Mã đó. Lặp đi lặp lại nhiều lần như vậy sẽ tăng khả năng ghi nhớ của các bạn.

Mội vài kí hiệu về cách đọc

Số La Mã được kí hiệu bằng chữ, với mỗi chữ sẽ có giá trị khác nhau số khác nhau và được lồng ghép vào nhau tạo ra một giá trị số. Vậy các kí hiệu số LM tương ứng với giá trị chữ số là:

  • Với chữ số LM là I thì bằng 1
  • Với chữ số LM là V thì bằng 5
  • Với chữ số LM là X thì bằng 10
  • Với chữ số LM là L thì bằng 50
  • Với chữ số LM là C thì bằng 100
  • Với chữ số LM là D thì bằng 500
  • Với chữ số LM là M thì bằng 1000.

Một vài ví dụ về cách đọc.

Ví dụ 1

Nêu cách đọc một số La Mã sau: I, II, III, IV, VI, XX, XXX, CC, CCC, MM, MMM.

Lời giải

Ta có:

  • I = 1
  • II = 2. Vì ta thấy 2 = 1 + 1 và I = 1. Suy ra II = 2
  • III = 3. Vì ta thấy 3 = 2 + 1, trong đó 2 = II và 1 = I.
  • IV = 4. Vì ta thấy 4 = 5 – 1, trong đó 5 = V và 1 = I. Do là phép tính trừ nên 4 đọc theo số LM là IV.
  • VI = 6. Vì ta có 6 = 5 + 1, trong đó 5 = V và 1 = I
  • XX = 20. Vì ta có 20 = 10 + 10, trong đó X = 10.
  • XXX = 30. Vì ta có 30 = 10 + 10 + 10, trong đó X = 10.
  • CC = 200. Vì ta có 200 = 100 + 100, trong đó C = 100.
  • CCC = 300. Vì ta có 300 = 100 + 100 + 100, trong đó C = 100.
  • MM = 2000. Vì ta có 2000 = 1000 + 1000, trong đó M = 1000.
  • MMM = 3000. Vì ta có 3000 = 1000 + 1000 + 1000, trong đó M = 1000.
Có thể bạn quan tâm:  Bản mềm: 150 bài toán nâng cao có đáp án lớp 3 4 5

Ví dụ 2

Nêu cách đọc các số sau thành số LM sau: 57, 59, 69

Lời giải:

Đối với cách số LM có chứ nhiều chữ sẽ được đọc từ trái sang phải giá trị cách số và nhóm chữ số giảng dần.

  • 57: Ta có 57 = 50 + 7.

Trong đó, 50 = L và 7 = VII. Suy ra, ghép lại ta được 57 = LVII

  • 59: Ta có 59 = 50 + 9. Trong đó 50 = L và 9 = IX. Suy ra, 59 = LIX.
  • 69: Ta có 69 = 60 + 9. Trong đó 60 = 50 + 10 = LX và 9 = IX. Suy ra 69 = LXIX.
Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tài liệu tiếp tục được cập nhật

Sưu tầm: Trần Thị Nhung

Để lại Lời nhắn