Toán Tiểu học – Tổng hợp 14 dạng Toán thường gặp ở bậc Tiểu học

Để thuận tiện cho các em học sinh trong việc ôn tập. Và đặc biệt để phụ huynh và giáo viên có nguồn tài liệu giảng dạy tham khảo. Chúng tôi đã sưu tầm và tổng hợp 14 dạng Toán tiểu học thường gặp. Chúng ta cùng đi vào từng dạng nhé.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

 

1. Thành phần – Toàn thể

Dạng 1: Cho từng đại lượng. Hỏi có bao nhiêu?

Từ khóa: Hỏi…tất cả (cả hai, tất cả, toàn bộ)…

Ví dụ: Chó Trắng có 4 khúc xương, Chó Đen có 3 khúc xương. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu khúc xương?

Bài giải:

Cả hai bạn có số khúc xương là:

4 + 3 = 7 (khúc)

Đáp số: 7 khúc xương

Dạng 2: Cho toàn thể và số lượng của một thành phần. Hỏi thành phần kia là bao nhiêu?

Từ khóa: hỏi…còn lại…

Ví dụ: Nhà An có 40 con vịt. Biết rằng trong số đó có 7 con vịt trống. Hỏi nhà An có bao nhiêu con vịt mái?

Bài giải:

Số vịt mái của nhà An là:

40 – 7 = 33 (con)

Đáp số: 33 con vịt mái

2. Thêm vào

Dạng 1: Cho một đại lượng, sau đó thêm vào một đại lượng khác. Hỏi thu được tổng cộng bao nhiêu?

Từ khóa: …thêm…Hỏi…tất cả (cả hai, tổng cộng, toàn bộ)…

Ví dụ: Ban đầu Lan làm được 9 cái bánh. Sau đó làm thêm được 5 cái bánh. Hỏi Lan làm được tất cả bao nhiêu cái bánh?

Bài giải:

Số cái bánh lan làm được là:

9 + 5 = 14 (cái)

Đáp sô: 14 cái bánh

Dạng 2: Cho một đại lượng, sau đó thêm vào một đại lượng khác để thu được kết quả. Hỏi đã thêm vào bao nhiêu?

Từ khóa: Hỏi…thêm vào…

Ví dụ: Để ngâm 5kg Sấu cần 5kg đường phèn. Nhà Linh đã có sẵn 3000g đường phèn, hỏi mẹ ngâm 5kg Sấu thì cần mua thêm bao nhiêu đường phèn?

Bài giải: Đổi 5kg = 5000g

Mẹ cần mua thêm số đường phèn là:

5000 – 3000 = 2000 (g)

Đáp số: 2000 g đường phèn

Dạng 3: Cho một đại lượng, trước đó thêm vào một đại lượng khác. Hỏi đại lượng ban đầu có bao nhiêu?

Ví dụ: Mai có 50 cái kẹo. Trước đó chị cho Mai 30 cái kẹo. Hỏi trước đó Mai có bao nhiêu cái kẹo?

Có thể bạn quan tâm:  Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ - Lý thuyết và bài tập

Bài giải:

Ban đầu Mai có số cái kẹo là:

50 – 30 = 20 (cái)

Đáp số: 20 cái kẹo

3. Lấy ra

Dạng 1: Cho một đại lượng, sau đó bớt ra một số. Hỏi còn lại bao nhiêu?

Từ khóa:  Hỏi…còn lại…

Ví dụ: Có 17 con chim đậu trên cành, sau đó 8 con bay đi. Hỏi trên cành cây còn bao nhiêu con chim?

Bài giải:

Trên cành cây còn lại số con chim là:

17 – 8 = 9 (con)

Đáp số: 9 con chim

Dạng 2: Cho một đại lượng, sau đó bớt ra một số để thu được kết quả. Hỏi đã bớt ra bao nhiêu?

Từ khóa: …bớt ra. Hỏi…bớt ra…

Ví dụ: Một đàn bò có 36 con, sau đó một số con bò đã đi về chuồng, đàn bò còn lại 20 con. Hỏi có bao nhiêu con bò đã về chuồng?

Bài giải:

Số con bò đã về chuồng là:

36 – 20 = 16 (con)

Đáp số: 16 con bò

Dạng 3: Có một đại lượng chưa biết, sau đó bớt ra một số để thu được kết quả. Hỏi đại lượng ban đầu có bao nhiêu?

Ví dụ: Cây khế nhà ông Tám có một số quả, sau đó ông hái 34 quả thì trên cây còn lại 44 quả. Hỏi cây khế nhà ông Tám có bao nhiêu quả?

Bài giải:

Cây khế nhà ông Tám có số quả là:

34 + 44 = 78 (quả)

Đáp số: 78 quả khế

4. So sánh nhiều hơn – ít hơn

Ví dụ 1: Em trồng được 8 cây hoa. Chị trồng được nhiều hơn em 5 cây hoa. Hỏi chị trồng được bao nhiêu cây hoa?

Bài giải:

Chị trồng được số cây hoa là:

8 + 5 = 13 (cây)

Đáp số: 13 cây hoa

Ví dụ 2: Chị trồng được 18 cây hoa. Em trồng được ít hơn chị 7 cây hoa. Hỏi em trồng được bao nhiêu cây hoa?

Bài giải:

Em trồng được số cây hoa là:

18 – 7 = 11 (cây)

Đáp số: 11 cây hoa

Ví dụ 3: Em trồng được 8 cây hoa, chị trồng được 14 cây hoa. Hỏi em trồng được ít hơn chị mấy cây hoa?

Bài giải:

Em trồng được ít hơn số cây hoa là:

14 – 8 = 6 (cây)

Đáp số: 6 cây hoa

Ví dụ 4: Em trồng được 8 cây hoa. Em trồng được ít hơn chị 6 cây hoa. Hỏi chị trồng được mấy cây hoa?

Bài giải:

Chị trồng được số cây hoa là:

8 + 6 = 14 (cây)

Đáp số: 14 cây hoa

Ví dụ 5: Chị trồng được 14 cây hoa. Chị trồng được nhiều hơn em 6 cây hoa. Hỏi em trồng được bao nhiêu cây hoa?

Bài giải:

Em trồng được số cây hoa là:

14 – 6 = 8 (cây)

Đáp số: 8 cây hoa

Chú ý: Nhiều học sinh nhầm lẫn cứ ”ít hơn” là làm phép trừ, ”nhiều hơn” là làm phép cộng. Để làm đúng phép tính, các em cần hiểu đề bài trong tình huống cụ thể.

Có thể bạn quan tâm:  Chuyên đề Tính nhanh phân số lớp 4, 5

5. Gấp nhiều lần

Ví dụ 1: Con bắt được 4 con cá, bố bắt được gấp 3 lần số cá của con. Hỏi bố bắt được bao nhiêu con cá?

Bài giải:

Số cá bố bắt được là:

3 x 4 = 12 (con)

Đáp số: 12 con cá

Ví dụ 2: Bố bắt được 12 con cá, bố bắt được gấp 3 lần số cá của con. Hỏi con bắt được bao nhiêu con cá?

Bài giải:

Con bắt được số cá là:

12 : 3 = 4 (con)

Đáp số: 4 con cá

 

Ví dụ 3: Bố bắt được 12 con cá, con bắt được 4 con cá. Hỏi bố bắt được gấp mấy lần số cá của con?

Bài giải:

Bố bắt được gấp số cá con bắt được:

12 : 4 = 3 (lần)

Đáp số: 3 lần

6. Giảm một số lần

Ví dụ 1: Hoa có 40 cái bánh, sau khi biếu ông bà một số cái bánh thì số bánh của Hoa giảm đi 4 lần. Hỏi Hoa còn lại bao nhiêu cái bánh?

Bài giải:

Số bánh Hoa còn lại là:

40 : 4 = 10 (cái)

Đáp số: 10 cái bánh

Ví dụ 2: Hoa có 40 cái bánh, sau khi biếu ông bà một số bánh thì Hoa còn lại 10 cái bánh. Hỏi số bánh của Hoa giảm đi mấy lần?

Bài giải:

Số bánh của Hoa giảm đi số lần là:

40 : 10 = 4 (lần)

Đáp số: 4 lần

7. Cho một, tính nhiều

Cho một đại lượng, hỏi nhiều đại lượng như thế có bao nhiêu?

Ví dụ: Mẹ xếp vào đĩa 5 cái bánh. Hỏi 5 cái đĩa bánh như vậy có tổng cộng bao nhiêu cái bánh?

Bài giải:

5 cái đĩa có tổng cộng số bánh là:

5 x 5 = 25 (cái)

Đáp số: 25 cái bánh

Chú ý: Dạng toán này là một kiểu thể hiện của dạng toán gấp nhiều lần nhưng tính trên một đối tượng. Còn dạng toán gấp nhiều lần có thể tính trên một hoặc nhiều đối tượng.

8. Cho nhiều, tính một

Cho một đại lượng, sau đó chia đều ra nhiều phần. Hỏi một phần có bao nhiêu?

Ví dụ: 9 cái bút có giá 27 000 đồng. Hỏi mỗi cái bút có giá bao nhiêu?

Bài giải:

Mỗi cái bút có giá là:

27 000 : 9 = 3 000 (đồng)

Đáp số: 3 000 đồng

9. Chia đều

Ví dụ 1: Có 18 quả cam chia đều vào 6 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam?

Bài giải:

Mỗi đĩa có số quả cam là:

18 : 6 = 3 (quả)

Đáp số: 3 quả cam

Ví dụ 2: Có 18 quả cam chia đều vào các đĩa, mỗi đĩa có 3 quả. Hỏi chia được mấy đĩa cam?

Bài giải:

Số đĩa cam chia được là:

18 : 3 = 6 (đĩa)

Đáp số: 6 đĩa cam

Ví dụ 3: Có một số quả cam chia đều vào 6 đĩa, mỗi đĩa có 3 quả. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam?

Bài giải:

Có tất cả số quả cam là:

6 x 3 = 18 (quả)

Đáp số: 18 quả cam

Có thể bạn quan tâm:  Chuyên đề Toán tỉ số phần trăm

10. Một phần mấy

Dạng 1: Cho đại lượng A, đại lượng B bằng 1⁄n đại lượng A. Tìm đại lượng B

Ví dụ: Cửa hàng có 40 cái xe máy, cửa hàng đó đã bán được 1⁄8 số xe máy. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu cái xe máy?

Bài giải:

Cửa hàng bán đước số xe máy là:

40 : 8 = 5 (cái)

Đáp số: 5 cái xe máy

Dạng 2: Cho đại lượng A và đại lượng B. Hỏi đại lượng A bằng một phần mấy đại lượng B?

Ví dụ: Ngăn trên có 9 quyển vở, ngăn dưới có 45 quyển vở. Hỏi số quyển vở ngăn trên bằng một phần mấy quyển vở ngăn dưới?

Bài giải:

Ngăn dưới gấp ngăn trên số quyển vở là:

45 : 9 = 5 (lần)

Vậy số vở ngăn trên bằng 1⁄5 số quyển vở ngăn dưới

Đáp số: 1⁄5

11. Toán m phần n

Dạng 1: Tìm phân số của một số

Ví dụ: Một quả bí đỏ nặng 4 kg. Hỏi 2⁄5 quả bí đỏ nặng bao nhiêu?

Bài giải: Đổi 4kg = 4000 g

2⁄5 quả bí đỏ có cân nặng là:

4 000 x 2⁄5 = 1 600 g

Đáp số: 1 600 g

Dạng 2: Tìm một số khi biết giá trị phân số của nó

Ví dụ: 2⁄5 quả bí đỏ cân nặng 1 600 g. Hỏi quả bí đỏ cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải:

Quả bí đỏ cân nặng là:

1 600 : 2⁄5 = 4 000 (g)

Đổi 4 000g = 4 kg

Đáp số: 4 kg

12. Toán chia có dư

Ví dụ: Có 41m vải, may mỗi bộ quần áo hết 4m vải. Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?

Bài giải

Ta thực hiện phép chia: 41:4 = 10 (dư 1)

Vậy may được nhiều nhất 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải

13. Toán chia hết

Ví dụ: Cô giáo có ít hơn 21 quyển vở. Biết rằng cô giáo đem số vở đó chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 3 bạn cũng vừa hết. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở?

Bài giải

Số nhỏ hơn 21, vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 3 là 15

Vậy cô giáo có 15 quyển vở

14. Toán trung bình cộng

Ví dụ: Trong bốn ngày Lan đọc được 24 trang sách. Hỏi trung bình mỗi ngày Lan đọc được mấy trang sách?

Bài giải

Trung bình mỗi ngày Lan đọc được số trang sách là:

24 : 4 = 6 (trang)

Đáp số: 6 trang

Trên đây là 14 dạng Toán Tiểu học thường gặp mà chúng tôi đã sưu tầm và biên soạn. Ngoài ra thầy cô và phụ huynh cũng có thể tham khảo thêm các tài liệu nâng cao Toán Tiểu học như: Toán tìm x, giải toán có lời  văn, giải toán violympic

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Nguồn: Cô Ngọc Lan

Để lại Lời nhắn